Nghị định 10/2020 về việc lắp camera giám sát trên xe ô tô kinh doanh vận tải

Nghị định 10/2020/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đã tạo ra một bước ngoặt quan trọng trong việc quản lý an toàn giao thông tại Việt Nam. Trong bài viết này mời bạn cùng DSS tìm hiểu chi tiết về nghị định 10/2020 lắp camera, qua đó giúp doanh nghiệp kinh doanh vận tải đáp ứng đúng luật và đảm bảo an toàn cho phương tiện.

1. Chi tiết về nghị định 10/2020 lắp camera và thông tư 71/2024

Nghị định 10/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 17/01/2020 quy định rõ về việc lắp đặt camera giám sát hành trình cho các phương tiện kinh doanh vận tải. Đây là văn bản pháp lý quan trọng nhằm đảm bảo an toàn giao thông và nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải.

1.1. Trích dẫn Nghị định 10/2020 lắp camera trên xe kinh doanh vận tải

Trích dẫn từ Nghị định 10/2020/NĐ-CP về yêu cầu lắp đặt camera trên xe ô tô kinh doanh vận tải:

Điều 13. Điều kiện về phương tiện tham gia kinh doanh vận tải

Khoản 7: 

  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải khách du lịch, vận tải hành khách bằng xe buýt, xe taxi, xe vận tải hàng hóa bằng container phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống xe) trong quá trình xe tham gia giao thông.
  • Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan công an, cơ quan giao thông vận tải và cơ quan chức năng có thẩm quyền khi được yêu cầu để phục vụ công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, điều tra, xử lý vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
  • Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe: tối thiểu là 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 km và tối thiểu là 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 km.
  • Camera lắp trên xe phải đảm bảo truyền dữ liệu hình ảnh về máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải đồng thời bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu về máy chủ của Bộ Công An (cập nhật mới nhất hiện nay).

Điều 12. Quản lý, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe

Khoản 3: 

Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe, dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, quản lý hoạt động của đơn vị kinh doanh vận tải và được cung cấp, chia sẻ với cơ quan công an, cơ quan giao thông vận tải và các cơ quan chức năng có thẩm quyền để phục vụ công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, điều tra, xử lý vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ và các hành vi vi phạm pháp luật khác.

Điều 34. Hiệu lực thi hành và lộ trình thực hiện

Khoản 2:

Đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô quy định tại khoản 7 Điều 13 của Nghị định này phải hoàn thành việc lắp camera trước ngày 01 tháng 7 năm 2021.

Những quy định này của Bộ nhằm mục đích tăng cường hiệu quả giám sát và quản lý hoạt động vận tải, bảo vệ an toàn cho hành khách và giảm thiểu vi phạm giao thông, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và bảo mật của dữ liệu giám sát.

1.2. Thông tư 71/2024 của Bộ Công An về camera và thiết bị giám sát hành trình

Thông tư 71/2024 của Bộ Công An đóng vai trò như “cẩm nang hướng dẫn” chi tiết cho việc thực hiện Nghị định 10/2020. Văn bản này làm rõ những điều mà nhiều doanh nghiệp vận tải còn băn khoăn về yêu cầu kỹ thuật và quy trình vận hành hệ thống camera giám sát. Theo đó, Trích dẫn chi tiết thông tư 71 tại chương 2 như sau:

Dưới đây là các thông tin quan trọng liên quan đến việc lắp camera giám sát hành trình (thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe) được trích dẫn từ Chương II của Thông tư 71/2021/TT-BCA:

Điều 6. Hệ thống dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe

  • Hệ thống dữ liệu bao gồm: dữ liệu định danh, dữ liệu hành trình, dữ liệu hình ảnh người lái xe.
  • Dữ liệu định danh gồm: tên đơn vị kinh doanh vận tải, mã số thuế, tên cơ quan cấp giấy phép kinh doanh vận tải, biển số xe, số người được phép chở hoặc tải trọng cho phép, loại hình kinh doanh.
  • Dữ liệu hành trình gồm: biển số xe, số giấy phép lái xe, tốc độ, thời gian, tọa độ, các thông tin này được cập nhật liên tục.
  • Dữ liệu hình ảnh người lái xe gồm: biển số xe, số giấy phép lái xe, tốc độ, thời gian, tọa độ, hình ảnh người lái xe, các thông tin này được cập nhật liên tục.
  • Dữ liệu hành trình và dữ liệu hình ảnh người lái xe từ máy chủ dịch vụ phải truyền về máy chủ của Cục Cảnh sát giao thông trong thời gian không quá 02 phút đối với dữ liệu hành trình, không quá 05 phút đối với dữ liệu hình ảnh người lái xe kể từ thời điểm máy chủ dịch vụ nhận được dữ liệu.
  • Trong trường hợp đường truyền bị gián đoạn, chậm nhất trong 05 ngày phải gửi đồng thời dữ liệu cũ và dữ liệu hiện tại khi đường truyền hoạt động bình thường và phải có sự chấp thuận của Cục Cảnh sát giao thông. Dữ liệu cũ được truyền theo một kênh truyền riêng, độc lập với kênh truyền dữ liệu hiện tại.
  • Máy chủ dịch vụ và máy chủ của Cục Cảnh sát giao thông phải đồng bộ hóa với thời gian chuẩn quốc gia theo chuẩn NTP (Network Time Protocol).

Điều 7. Quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống quản lý dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe

  • Hệ thống quản lý dữ liệu do lực lượng Cảnh sát giao thông quản lý, vận hành, sử dụng và thường xuyên theo dõi, kiểm tra.
  • Dữ liệu trong hệ thống được kết nối, chia sẻ, bảo mật theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Phân cấp quản lý, sử dụng dữ liệu thu thập từ thiết bị giám sát hành trình, thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe

  • Cục Cảnh sát giao thông thống nhất quản lý, sử dụng dữ liệu thu thập từ thiết bị giám sát hành trình, thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe trên phạm vi cả nước, phục vụ tổng hợp, phân tích, thống kê các hành vi vi phạm, tình trạng truyền dữ liệu, phục vụ công tác quản lý trật tự, an toàn giao thông.
  • Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý, sử dụng dữ liệu đối với các phương tiện thuộc phạm vi quản lý.

2. Đối tượng phương tiện bắt buộc lắp camera giám sát theo nghị định 10/2020

Nghị định 10/2020 lắp camera của Chính phủ về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô quy định rõ các loại phương tiện bắt buộc phải lắp đặt camera giám sát hành trình. Việc xác định đúng đối tượng áp dụng là bước quan trọng giúp doanh nghiệp vận tải tuân thủ quy định pháp luật và nâng cao an toàn giao thông.

Cụ thể, các phương tiện bắt buộc phải lắp camera giám sát hành trình bao gồm:

  • Xe vận chuyển hành khách:
    • Xe khách từ 9 chỗ ngồi trở lên (bao gồm cả ghế người lái).
    • Xe buýt các loại.
    • Xe limousine.
    • Xe đưa đón học sinh.
  • Xe vận chuyển hàng hóa chuyên dụng:
    • Xe container.
    • Xe đầu kéo.
    • Xe rơ-moóc.
Lắp camera hành trình nghị định 10
Các phương tiện xe tải cần được lắp camera hành trình theo nghị định 10/2020

Ngoài ra, theo khoản 5 Điều 35 Nghị định 151/2024/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/11/2024, có quy định bổ sung các phương tiện phải lắp camera giám sát hành trình, bao gồm:

  • Xe cứu hộ,
  • Xe cứu thương.

Với việc mở rộng đối tượng áp dụng nghị định 10/2020 lắp camera, bao gồm cả xe cứu hộ và xe cứu thương, phạm vi của Nghị định đã bao quát thêm các phương tiện quan trọng trong hoạt động cứu nạn, cứu hộ. Điều này không chỉ đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật mà còn góp phần vào việc nâng cao hiệu quả giám sát, đảm bảo an toàn giao thông, đặc biệt là đối với các phương tiện có tác động trực tiếp đến sự an toàn của cộng đồng.

3. Thời hạn lắp đặt camera giám sát theo nghị định 10/2020 và hiệu lực

Việc triển khai nghị định 10/2020 lắp camera giám sát hành trình cho các phương tiện kinh doanh vận tải được thực hiện theo một lộ trình rõ ràng, đảm bảo tính hiệu quả và hợp pháp. Cụ thể:

  • Hiệu lực thi hành: Nghị định 10/2020/NĐ-CP chính thức có hiệu lực từ ngày 01/03/2020.
  • Mốc hoàn thành bắt buộc: Theo Khoản 2 Điều 34đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải hoàn thành việc lắp camera trước ngày 01 tháng 7 năm 2021.

4. Vi phạm nghị định 10 về camera phạt bao nhiêu?

Theo quy định hiện hành, mức phạt vi phạm nghị định 10 lắp camera hành trình được quy định cụ thể như sau:

  • Phạt tiền đối với cá nhân: Từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
  • Phạt tiền đối với tổ chức: Từ 16.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
  • Hình thức phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng phù hiệu, biển hiệu từ 1 đến 3 tháng

Ngoài ra, phương tiện không lắp đặt camera theo quy định sẽ:

  • Không được cấp tem kiểm định
  • Không được phép hoạt động kinh doanh vận tải
  • Bị đình chỉ hoạt động cho đến khi khắc phục vi phạm

5. Doanh nghiệp cần làm gì trước khi chọn mua camera hành trình theo nghị định 10?

Để đảm bảo việc tuân thủ Nghị định 10/2020 lắp camera và lựa chọn được giải pháp camera hành trình phù hợp cho phương tiện kinh doanh vận tải, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau đây:

5.1. Xác định nhu cầu cụ thể

  • Kiểm tra số lượng và loại phương tiện cần lắp đặt: Việc xác định chính xác số lượng xe và các loại phương tiện (xe khách, xe tải, xe container, v.v.) cần lắp đặt camera là rất quan trọng. Điều này giúp doanh nghiệp tính toán được số lượng camera cần thiết, tránh tình trạng thừa hoặc thiếu thiết bị.
  • Đánh giá hạ tầng kỹ thuật hiện có: Trước khi lựa chọn camera, doanh nghiệp cần đánh giá hạ tầng mạng và các thiết bị điện tử hiện có trên xe. Điều này đảm bảo hệ thống giám sát sẽ hoạt động hiệu quả và không bị gián đoạn.
  • Xác định ngân sách đầu tư: Doanh nghiệp cần xác định mức ngân sách có thể đầu tư cho việc lắp đặt camera giám sát. Cần tính toán chi phí thiết bị, lắp đặt, bảo trì, và các dịch vụ hỗ trợ để đưa ra quyết định tài chính hợp lý.

5.2. Tìm hiểu nhà cung cấp uy tín

Lắp đặt các sản phẩm camera trên xe ô tô
Lắp đặt các sản phẩm camera từ các đơn vị uy tín để đảm bảo chất lượng và hiệu quả kinh tế

Lắp đặt các sản phẩm camera từ các đơn vị uy tín để đảm bảo chất lượng và hiệu quả kinh tế

  • Chọn đơn vị có giấy phép hoạt động hợp pháp: Doanh nghiệp cần lựa chọn các nhà cung cấp thiết bị camera giám sát có giấy phép kinh doanh hợp pháp và có chứng chỉ đủ điều kiện cung cấp sản phẩm theo tiêu chuẩn quy định của Bộ Giao thông Vận tải.
  • Kiểm tra chứng nhận hợp chuẩn của thiết bị: Thiết bị camera hành trình phải có chứng nhận hợp chuẩn theo các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia như QCVN 31:2014/BGTVT và các quy định liên quan. Điều này đảm bảo thiết bị đáp ứng đủ yêu cầu về chất lượng và tính năng giám sát.
  • Xem xét kinh nghiệm và danh tiếng trên thị trường: Lựa chọn nhà cung cấp có kinh nghiệm lâu năm và được thị trường đánh giá cao giúp doanh nghiệp an tâm về chất lượng dịch vụ và sản phẩm.

5.3. Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cần thiết

  • Đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật: Camera giám sát phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định tại Nghị định 10/2020 và các Thông tư, Quy chuẩn liên quan. Các tính năng cơ bản cần có bao gồm khả năng ghi hình rõ nét, độ phân giải cao và khả năng hoạt động ổn định trong mọi điều kiện môi trường.
  • Khả năng lưu trữ dữ liệu: Camera cần phải có khả năng lưu trữ dữ liệu tối thiểu 72 giờ, giúp đảm bảo an toàn cho quá trình giám sát và đáp ứng yêu cầu lưu trữ của cơ quan chức năng.
  • Kết nối với hệ thống giám sát của cơ quan quản lý: Hệ thống camera cần có khả năng kết nối với hệ thống giám sát của cơ quan quản lý nhà nước, giúp truyền tải dữ liệu kịp thời và chính xác, đảm bảo tính minh bạch trong quản lý vận tải.
  • Hình ảnh rõ nét và hoạt động ổn định: Camera phải đảm bảo hình ảnh sắc nét, ngay cả khi hoạt động trong các điều kiện khó khăn như ban đêm hoặc thời tiết xấu. Thiết bị phải có khả năng hoạt động bền bỉ trong suốt quá trình vận hành xe.

5.4. Dịch vụ hỗ trợ sau lắp đặt

  • Cam kết bảo hành, bảo trì lâu dài: Doanh nghiệp nên lựa chọn các nhà cung cấp có chính sách bảo hành, bảo trì lâu dài và rõ ràng, giúp giảm thiểu chi phí sửa chữa và đảm bảo hệ thống luôn hoạt động ổn định.
  • Hỗ trợ kỹ thuật 24/7: Chế độ hỗ trợ kỹ thuật 24/7 là rất quan trọng, giúp doanh nghiệp xử lý các sự cố kịp thời và không ảnh hưởng đến hoạt động vận tải.
  • Đào tạo sử dụng cho nhân viên: Nhà cung cấp thiết bị cần cung cấp dịch vụ đào tạo sử dụng cho tài xế và nhân viên quản lý, giúp họ nắm vững cách thức sử dụng và bảo dưỡng thiết bị.
  • Hỗ trợ thủ tục đăng kiểm: Nhà cung cấp cần hỗ trợ doanh nghiệp trong việc hoàn thiện các thủ tục đăng kiểm, đảm bảo xe của doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu về camera giám sát hành trình khi tham gia giao thông.

6. DSS – Đơn vị chuyên cung cấp camera giám sát hợp chuẩn nghị định 10 uy tín

Nếu bạn đang tìm một đơn vị cung cấp các giải pháp camera hình trình đạt chuẩn theo nghị định 10 thì Công ty Cổ phần Giải Pháp Dịch Vụ Số (DSS) là một trong những sự lựa chọn hàng đầu.
Chúng tôi tự hào là đơn vị tiên phong trong việc cung cấp giải pháp camera giám sát hành trình theo Nghị định 10/2020 hợp chuẩn Bộ Công An hiện nay.

Hệ thống tracking.vn tại DSS
Sản phẩm camera thương hiệu Tracking.vn đạt tiêu chuẩn nghị định 10/2020 tại DSS

Với hơn 16 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ giám sát phương tiện, DSS đã trở thành đối tác tin cậy của hàng nghìn doanh nghiệp vận tải trên toàn quốc. DSS luôn không ngừng nỗ lực để mang đến những giải pháp tối ưu nhất cho doanh nghiệp vận tải, giúp nâng cao hiệu quả quản lý và đảm bảo tuân thủ tuyệt đối các quy định pháp luật.

Trên đây DSS đã tổng hợp các thông tin thiết yếu về nghị định 10/2020 lắp camera đạt chuẩn cho các phương tiện oto khi tham gia giao thông. Nghị định này đã tạo ra một khung pháp lý chặt chẽ, góp phần quan trọng trong việc nâng cao an toàn giao thông và chất lượng dịch vụ vận tải tại Việt Nam. Hãy liên hệ ngay hotline DSS để được tư vấn cũng như tham khảo các sản phẩm camera chất lượng nhất.

Công ty Cổ phần Giải pháp Dịch Vụ Số – DSS

Website: https://dss.com.vn/

Website hệ thống: https://tracking.vn/ 

Hotline: 0969 501 080

Fanpage: https://www.facebook.com/tracking.vn 

Tag:
Chia sẻ: